01/09/2022 09:06        

Kê hoạch giáo dục: Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi năm học 2022- 2023

UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MÂM NON VĨNH TRƯỜNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:     /KH – MNVT                                            Vĩnh Trường, ngày 26  tháng 8  năm 2022

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

 KHỐI MẪU GIÁO 5-6 TUỔI - NĂM HỌC 2022– 2023

 

I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

           MỤC TIÊU

NỘI DUNG

A. Phát triển vận động

1. Động tác phát triển các nhóm cơ

 

- Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc, bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các kĩ năng VĐCB và PT các tố chất trong vận động

* Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: bật, nhảy, đi thăng bằng trên ghế

- MT1: Trẻ bật liên tục vào vòng

- MT2: Trẻ bật được xa tối thiểu 50cm

- MT3: Trẻ giữ được thăng bằng khi bật qua vật cản

- MT4: Trẻ bật được chụm tách chân liên tục qua các ô

- MT5: Trẻ giữ được thăng bằng khi bật từ trên cao xuống

- MT6: Trẻ giữ được thăng bằng khi nhảy lò cò

- MT7: Trẻ thực hiện mạnh dạn, tự tin khi đi trên ván kê dốc

-MT8: Trẻ thực hiện được vận động đi bằng mép ngoài bàn chân khéo léo

- MT9: Trẻ thực hiện được vận động đi khụy gối

- MT10: Trẻ khéo léo khi đi trên dây

- MT11: Trẻ biết đi nối bàn chân tiến lùi

- MT12: Trẻ thực hện được vận động đi bước chéo sang ngang

- MT13: Trẻ thành thạo khi thực hiện vận động đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh- theo đường dích dắc

- MT14: Trẻ giữ được thăng bằng khi đi trên ghế thể dục có mang vật trên đầu

- MT15: Trẻ khéo léo khi đập-  bắt bóng –MT16: Trẻ khéo léo khi thực hiện vận động chuyền bóng

- MT17: Trẻ phối hợp tốt tay, mắt và phối hợp tay chân nhịp nhàng khi thực hiện vận động ném xa

-MT18: Trẻ khéo léo khi thực hiện vận động ném trúng đích

- MT19: Trẻ khéo léo khi thực hiện ném và bắt bóng bằng 2 tay

- MT20: Trẻ nhanh nhẹn, phối hợp tay chân nhịp nhàng khi chạy

- MT21: Trẻ chạy liên tục cùng nhau 150m

- MT22: Trẻ biết chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

- MT23: Trẻ khéo léo khi chạy theo thay đổi hướng dích dắc, chạy chậm

- MT24: Trẻ phối hợp được tay nọ chân kia khi trèo lên xuống thang

- MT25: Trẻ thực hiện được VĐ trườn sấp trèo qua ghế

- MT26: Trẻ phối hợp nhịp nhàng khi thực hiện VĐ bò

 

3. Các cử động của bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

- MT27: Trẻ thực hiện được các vận động. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay phối hợp tay mắt trong hoạt động

 

 

 

 

B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

 1. Biết lựa chọn một số món ăn, TP thông thường và ích lợi của chúng đối với SK

- MT28: Trẻ nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm

- MT29: Trẻ kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày

 

 

 

 

- MT30: Trẻ biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe

 

 

 

 

 

- MT31: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút

2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

- MT32: Trẻ tập luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn

- MT33: Trẻ tự rửa mặt, chải răng hàng ngày

- MT34: Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi ngáp

- MT35: Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng

- Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.

3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn

- MT36: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống

 

 

 

 

- MT37: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh

 

 

 

 

 

 

- MT38: Trẻ nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm

 

 

 

- MT39: Trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm

 

 

 

 

 

- MT40: Trẻ không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm

 

 

- MT41: Trẻ không đi theo, không nhận quà người lạ khi chưa được người thân cho phép

 

 

 

 

- MT42: Trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm

 

 

 

 

- MT43: Trẻ biết hút thuốc lá có hại và không lại gần người đang hút

 

 

 

 

MT44: Trẻ thực hiện được một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn

 

 

 

 

 

A. Phát triển vận động

1. Các động tác phát triển các nhóm cơ

+ ĐT tay:

- Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên( kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân)

- Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

+ ĐT lưng, bụng, lườn:

- Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

- Quay sang trái, sang phải kết hợp chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.

- Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái

+ ĐT chân:

- Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

- Nhảy lên, đưa một chân về phía trước, một chân về sau.

2. Các kĩ năng VĐCB và PT các tố chất trong vận động

 

 

 

- Bật liên tục vào 5- 6 vòng.

- Bật xa tối thiểu 50 cm

- Bật qua vật cản 15 – 20 cm.

 

- Bật tách chân, khép chân qua 7 ô.

 

- Nhảy xuống từ độ cao 40 cm

 

- Nhảy lò cò 5m

 

- Đi trên ván kê dốc.

 

- Đi bằng mép ngoài bàn chân

 

- Đi khụy gối

 

- Đi trên dây

- Đi nối bàn chân tiến lùi

- Đi bước chéo sang ngang

 

- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

- Đi thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh

- Đi thăng bằng được trên ghế thể dục có mang vật trên đầu(2m x 0,25m x 0,35m)

- Đi và đập bắt bóng.

- Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân

 

- Ném xa bằng 1 tay.

- Ném xa bằng 2 tay.

 

- Ném trúng đích đứng (cao 1,5m. Xa 2m)

 

- Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m

- Chạy 18m trong khoảng thời gian 10 giây

- Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian

- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

 

- Chạy thay đổi hướng dích dắc.

- Chạy chậm 100-120m

- Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất (7 gióng thang)

- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.

- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4 – 5 m.

- Bò dích dắc qua 7 điểm.

- Bò chui qua ống dài 1,5 x 0,6 m

3. Các cử động của bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

- Uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay.

- Gập mở lần luợt từng ngón tay

- Tự mặc và cởi được áo quần

- Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số

- Cắt được theo đường viền của hình vẽ

-Lắp ráp

- Cài, cởi cúc áo, quần kéo khóa.

B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

 1. Biết lựa chọn một số món ăn, TP thông thường và ích lợi của chúng đối với SK

- Lựa chọn một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm

 

- Nói được một số món ăn hàng ngày và các dạng chế biến đơn giản.

- Biết được thức ăn đó được chế biến từ thực phẩm nào? Thực phẩm đó thuộc nhóm nào? (nhóm bột đường, nhóm đạm, béo, vitamin)

- Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe.

- Sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì...).

- Tham gia hoạt động tích cực.

- Không có biểu hiện mệt mỏi

 

2.Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

- Luyện tập kĩ năng rửa tay đúng thao tác.

Rửa tay bằng xà phòng khi tay bẩn, sau khi đi vệ sinh.

- Tự lau mặt, đánh răng.

 

- Thực hành luyện một số thói quen tốt khi giữ gìn sức khỏe và hành vi lịch sự

- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng

 

- Tự đi vệ sinh đúng nơi quy định , tự dội – giật nước sau khi đi vệ sinh.

3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn

- Mời cô mời bạn khi ăn và ăn từ tốn

- Không đùa ngịch, không làm đỗ vãi thức ăn

- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

- Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường

- Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy

- Ra nắng đội mũ, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh.

- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt ..

- Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp.

- Phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm tới tính mạng.

- Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm.

- Phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm tới tính mạng.

- Tác hại của một số việc làm gây nguy hiểm.

- Phòng tránh những nơi mất vệ sinh, không an toàn ảnh hưởng tới sức khỏe.

- Chơi ở nơi sạch và an toàn.

- Tự nhận ra những nơi bẩn, nơi nguy hiểm (lòng đường, gần đường quốc lộ, đường tàu, bãi rác…)

- Tránh 1 số trường hợp không an toàn như khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi, ra khỏi khu vực nhà, khu vực trường, lớp, khi không được phép của người lớn, cô giáo.

- Luyện tập những kĩ năng giao tiếp với người lạ.

- Một số trường hợp khẩn cấp và gọi người lớn giúp đỡ: cháy, có/ người rơi xuống nước, ngã chảy máu…

- Địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.

- Nhận biết một số tác hại thông thường của thuốc lá khi hút hoặc ngửi phải khói thuốc lá.

- Thể hiện thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá bằng lời nói hoặc hành động.

- Sau giờ học về nhà ngay, không tự ‎ đi  chơi.

- Đi bộ trên vỉa hè, đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

- Không leo trèo cây, ban công, tường rào

 

II.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

a. Khám phá khoa học:

- MT45: Trẻ biết chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể

- MT46: Trẻ biết được đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

- MT47: Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- MT48: Trẻ nói được đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật,cây, hoa, quả

 

 

 

 

- MT49: Trẻ nhận ra được sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên

 

 

 

 

 

 

- MT50: Trẻ nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống

 

 

- MT51: Trẻ phân biệt được ngày và đêm.

- MT52: Trẻ giải thích được mối nguyên nhân-kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày

 

 

b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:

- MT53: Trẻ gọi được tên các ngày trong tuần theo thứ tự

 

- MT54: Trẻ phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hằng ngày 

 

 

 

 

- MT55: Trẻ nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ

 

 

- MT56: Trẻ nhận biết được con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10

 

 

- MT57: Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 10

- MT58: Trẻ biết thêm, bớt, chia nhóm có số lượng 10 bằng các cách khác nhau

 

- MT59: Trẻ biết cách đo độ dài và nói kết quả đo

 

- MT60: Trẻ chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu

 

 

 

- MT61: Trẻ xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác

 

 

 

- MT62:Trẻ nhận ra được quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc

 

 

 

 

c. Khám phá xã hội:

-MT63: Trẻ nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân

 

- MT64: Trẻ nói được về gia đình của trẻ

 

 

- MT65: Trẻ kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống

 

 

- MT66: Trẻ kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống

 

 

 

- MT67: Trẻ nói được về trường, lớp nơi trẻ học

 

 

b. Khám phá khoa học:

- Chức năng các giác quan và các bộ phận của cơ thể.

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

- Mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng ĐDĐC quen thuộc

– Thích những cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới VD: ngắm nghía một đồ dùng mới quan sát kỹ lưỡng để tìm ra những bộ phận khác lạ so với cái trẻ đã biết ).

– Thích thử công dụng của sự vật (tham gia cùng cô trồng cây, gieo hạt để thấy sự phát triển của cây)

– Đặt câu hỏi “Cái gì đây ?” ; “Để làm gì ?” ;  “Như thế nào ?” ; “Tại sao ?”.

- Nhận biết đặc điểm, ích lợi và tác hại của cây, hoa, quả.

- So sánh sự khác nhau của một số con vật, cây, hoa, quả.

- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2-3 dấu hiệu.

- Quá trình phát triển của cây, con vật, điều kiện sống của một số loại cây, con vật

- Nhận biết & gọi được tên từng giai đoạn phát triển của cây hoặc con vật thể hiện trên tranh ảnh.

- Nhận ra sự thay đổi của một số hiện tượng thiên nhiên theo  giai đoạn phát triển của cây, con. 

- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây

- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.

- Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây cối theo mùa.

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm.

- Phát hiện ra nguyên nhân của 1 hiện tượng đơn giản.

- Dự báo được kết quả của 1 hành động

nào đó nhờ suy luận, giải thích bằng mẫu câu “Tại vì... nên...”.

b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:

-  Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự.

- Nhận biết trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà.

- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.

- Hiểu và cách sử dụng các từ: đã, sẽ, đang.

- Nhận biết được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/mẹ dặn ngày mai làm việc gì?

- Nhận biết được tên các ngày trong tuần theo thứ tự trên lốc lịch

- Thứ tự các số đồng hồ thời gian nghỉ ngơi của trẻ (chế độ sinh hoạt)

- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

-  Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.

- Mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 10.

- Thêm, bớt, chia nhóm có số lượng 10 bằng các cách khác nhau - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.

- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. Đo một đối tượng bằng các vật đo có chiều dài khác nhau.

- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối đó trong thực tế.

- Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật

- Xác định vị trí của đồ vật ( phía trước – phía sau, phía trên – phía dưới, phía phải – phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, so với một vật nào đó làm chuẩn.

- Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.

- So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sao chép lại.

- Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu.

- Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp.

c. Khám phá xã hội:

- Họ, tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình

-Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ. Nhu cầu gia đình. Địa chỉ gia đình...

- Kể tên một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống (trường học, siêu thị, bệnh viện...)

- Có ý thức giữ gìn bảo vệ

- Kể được tên được một số nghề phổ biến, nói được công cụ và sản phẩm của nghề nơi trẻ sống

- Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề.

- Những đặc điểm nổi bật của trường, lớp, công việc của các cô các bác trong trường

-Đặc điểm, sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường

 

III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

1. Nghe hiểu lời nói:

- MT68: Trẻ nghe hiểu và thực hiện một số chỉ dẫn liên quan đến 2 – 3 hành động.

- MT69: Trẻ hiểu một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi

 - MT70: Trẻ nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hải

- MT71: Trẻ nghe, hiểu nội dung truyện, thơ, đồng dao, ca dao trong chủ đề.

 

 

2. Sử dụng lời nói trong cuộc sồng hàng ngày:

- MT72: Trẻ nói rõ ràng

 

- MT73: Trẻ sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.

- MT41: Trẻ sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp.

 

- MT75: Trẻ sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.

 

 

- MT76: Trẻ sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động.  

 

 

 

 

 

- MT77: Trẻ kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.

- MT78: Trẻ kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định.

 

MT79: Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.

 

 

 

- MT80: Trẻ điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.

 - MT81: Trẻ chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.

 

 

 

 

- MT82: Trẻ không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.

 

- MT83: Trẻ hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói.

 

- MT84: Trẻ sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống.

 

 

- MT85: Trẻ không nói tục, chửi bậy.

 

 

3. Làm quen với việc đọc viết:

- MT86: Trẻ thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh.

 

 

 

 

- MT87: Trẻ thể  hiện sự thích thú đối với sách.

 

 

 

 

 

- MT88: Trẻ có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.

 

 

- MT89: Trẻ biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống.

 

 

 

- MT90: Trẻ có một số hành vi như người đọc sách. 

 

 

 

- MT91: Trẻ “Đọc” theo truyện tranh đã biết.

- MT92: Trẻ biết kể chuyện theo tranh

 

 

 

 

- MT93: Trẻ biết chữ viết có thể đọc thay cho lời nói.

 

-MT94: Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.

 

 

 

- MT95: Trẻ bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ  cái

 - MT96: Trẻ biết viết tên bản thân theo cách của mình.

 

- MT97:Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.

 

 

 

 

 

- MT98: Trẻ nhận dạng được chữ cái trong các bảng tiếng Việt.

 

 

-Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại

-Hiểu và làm được 2,3 yêu cầu liên tiếp

- Hiểu từ khái quát chỉ sự vật gần gũi

- Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi

- Nghe, hiểu nội dung truyện, thơ, đồng dao, ca dao trong chủ đề.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao...phù hợp

2. Sử dụng lời nói trong cuộc sồng hàng ngày:

- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.

- Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…phù hợp với ngữ cảnh.

 

- Nghe hiểu và dùng được các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mở rộng, câu phức.

- Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: “ Tại sao?”, “Có gì giống nhau?”, “ Có gì khác nhau?”, “ Do đâu mà có?”.

- Đặt các câu hỏi: “ Tại sao?,  “ Như thế nào?”, “ Làm bằng gì?”…

– Trẻ nói rõ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của mình theo cách không  bị người khác hiểu sai hoặc có sự giúp đỡ diễn đạt bằng của chỉ , nét mặt.

- Trẻ trao đổi, chỉ dẫn bạn bè theo cách của trẻ để các bạn hiểu và cùng nhau hợp tác trong quá trình hoạt động.

- Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.

- Kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định theo trí nhớ, theo đồ vật

hoặc qua tranh.

- Mạnh dạn, chủ động nói chuyện với bạn bè, người lớn (khi gặp bạn mới, khách đến lớp).

- Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau.

- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.

- Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại.

– Thể hiện quan tâm thông tin được nói ra

   + Nhìn vào mắt người nói.

   + Gật gù, mỉm cười.

   + Đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, điệu bộ.

- Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác.

- Giơ tay khi muốn nói. Tập trung không bỏ giữa chừng trong trò chuyện

– Trẻ chủ động dùng câu hỏi để hỏi lại khi không hiểu người khác nói.

–  Hoặc thể hiện qua cử chỉ, điệu bộ khi trẻ không hiểu lời nói của người khác.

- Biết một số từ dùng để chào hỏi, lễ phép.

- Sử dụng các từ như: “ xin phép”, “cảm  ơn”,“ tạm biệt”, “ xin chào”… phù hợp với tình huống.

- Hành vi văn minh, lịch sự khi giao tiếp.

- Không nói hoặc bắt chước lời nói tục trong bất cứ tình huống nào.

3. Làm quen với việc đọc viết:

- Nhận ra các chữ cái.

- Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt:

+ Hướng đọc viết: từ trái sang phải, từ dòng trên, xuống dòng dười.

+ Hướng viết của các nét chữ, đọc ngắt nghĩ sau các dấu.

- Tìm sách để đọc ;Yêu cầu người khác đọc sách để nghe.

– Thường xuyên thể hiện hứng thú khi nghe cô giáo đọc sách cho cả lớp.

– Biết hỏi và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung sách cô đọc. Chơi ở góc sách, “đọc” sách tranh

– Trẻ thường xuyên  để sách đúng nơi quy định. Cầm sách cẩn thận.

– Không : ném, vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu, hỏng sách, ngồi, giẫm... lên sách.

- Trẻ nhận ra và biết được ý nghĩa của các kí hiệu quen thuộc trong cuộc sống.

( kí hiệu đồ dùng cá nhân, biển báo giao thông,  không hút thuốc lá, vứt rác vào thùng rác, nhà vệ sinh, thời tiết…)

– Trẻ thể hiện đúng các hành vi của người đọc : cầm sách đúng chiều và biết cách lật trang (giở trang sách từ trái sang phải, giở từng trang ; đọc từ trên xuống dưới, đọc từ trái qua phải).

– Trẻ tự  “đọc” được nội dung chính phù hợp với tranh.

- Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ có thể nói được nội dung mà tranh minh hoạ.

- Nói được thứ tự của sự việc từ các bức tranh và có thể kể được nội dung chính của câu chuyện qua tranh vẽ.

- Hiểu chữ viết có một ý nghĩa nào đó, con người sử dụng chữ viết với các mục đích khác nhau. (Ví dụ : viết thư, viết thiếp..)

- Trẻ biết dùng kí hiệu, hình vẽ thể hiệncảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ của bản thân.

- Sản phẩm thể hiện được tình cảm / mong muốn / kinh nghiệm / ý nghĩ của bản thân.

- Biết sử dụng các dụng cụ viết vẽ khác nhau.

- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hằng ngày.

- Tô, đồ các nét chữ, sao chép được các từ, chữ cái theo trật tự.

– Trẻ tự “viết” được tên của mình theo trí nhớ không cần sự giúp đỡ.

– Các từ, chữ cái được viết đúng thứ tự.

– Trẻ thực hiện viết theo đúng quy tắc của tiếng Việt : viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

– Nhận dạng được ít nhất 20 chữ cái và phát âm đúng.

- Nhận dạng chữ cái viết thường hoặc viết hoa.

 

IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

1. Thể hiện ý thức về bản thân:

- MT99:Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - MT100: Trẻ ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.  

- MT101: Trẻ nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.

 

 

 

- MT102: Trẻ nói được họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện

- MT103: Trẻ nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân.

2. Thể hiện sự tự tin, tự lực:

- MT104: Trẻ đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.

 

 

- MT105: Trẻ cố gắng thực hiện công việc đến cùng.  

- MT106: Trẻ thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc.

 

 

 

 

 

- MT107: Trẻ chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày.

 

 

- MT108: Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân

3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

- MT109: Trẻ nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác

 

 

 

- MT110: Trẻ bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói

 

- MT111: Trẻ thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè.

 

 

4. Hành vi và qui tắc ứng xử xã hội:

- MT112: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng.

 

 

- MT113: Trẻ thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh

 

 

- MT114: Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.

 

- MT115: Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi

- MT116: Trẻ chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi.

 

- MT117: Trẻ thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, ĐDĐC với những người gần gũi

 

 

 

- MT118: Trẻ sẵn sàng giúp đỡ khi  người khác gặp khó khăn

 

 

- MT119: Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên

- MT120: Trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động

- MT121: Trẻ lắng nghe ý kiến của người khác

 

 

- MT122: Trẻ trao đổi ý kiến của mình với các bạn

 

- MT123: Trẻ thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn

 

 

- MT124: Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn

- MT125: Trẻ sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.

 

 

- MT126: Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác.

 

 

 

- MT127: Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.

 

 

- MT128: Trẻ đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.

 

- MT129: Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.

 

 

 

- MT130: Trẻ quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.

 

 

 

 

 

 

5. Quan tâm đến môi trường:

- MT131: Trẻ thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.

- MT132: Trẻ thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc

 

- MT133: Trẻ nhận xét được  một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường.

 

- MT134: Trẻ có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng ngày.

 

1. Thể hiện ý thức về bản thân:

- Nói được họ tên, tuổi, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài và vị trí của trẻ trong gia đình.

- Nói được mình có điểm gì khác và giống bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng).

- Nói được tên, sở thích các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ, địa chỉ nhà, số điện thoại.

- Biết mình là con/cháu/anh/chị/em trong gia đình.

- Hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác giữa bạn trai và bạn gái.

- Lựa chọn trang phục phù hợp với giới tính.

- Sở thích, khả năng của bản thân.

- Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.

- Họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp

 

 

- Khả năng  và sở thích của bạn bè.

- Khả năng và sở thích của người gần gũi.

2. Thể hiện sự tự tin, tự lực:

- Mạnh dạn, tự tin nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân.

- Thực hiện công việc được giao ( trực nhật, xếp dọn quần áo, …).

- Hoàn thành nhiệm vụ.

- Tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía hoặc nâng niu, vuốt ve.

- Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác.

- Cất sản phẩm cẩn thận.

- Cố gằng hoàn thành công việc được giao.

- Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.

- Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi..)

- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.

 

3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

- Biết các trạng thái vui buồn, sợ hãi, tức gian, ngạc nhiên, xấu hổ….

- Thể hiện trạng thái cảm xúc ( vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.

- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.

- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.

- Biết an ủi, quan tâm, chia vui với người thân, giúp đỡ bạn.

4. Hành vi và qui tắc ứng xử xã hội:

- Sau khi chơi biết cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.

- Mối quan hệ giữ hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.

- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi

 “ đúng” – “ sai”, “ tốt” – “ xấu”.

- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc.

- Lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận.

- Tham gia hoạt động vui vẻ, được mọi người chấp nhận.

- Chủ động đến nói chuyện.

- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp với những người gần gũi.

- Quan tâm chia sẽ giúp đỡ bạn.

- An ủi và chia vui với người thân và bạn bè.

- Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn.

- Chủ động giúp bạn khi thấy bạn cần sự giúp đỡ.

- Giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu.

- Chơi cùng bạn trong các hoạt động.

- Chơi hòa đồng, vui vẻ cùng với bạn.

- Không chen lấn khi tham gia vào các hoạt động. - Biết chờ đến lượt.

- Nhìn vào mắt người khác khi họ đang nói

- Không cắt ngang lời khi người khác đang nói

- Trình bày ý kiến của mình với bạn

- Trao đổi chấp nhận thực hiện ý kiến chung

- Bình tĩnh, tôn trọng không cắt ngang lời bạn- Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác.

- Chơi với bạn vui vẻ .

- Biết dùng cách giải quyết mâu thuẫn giữa các bạn.

- Tôn trọng, chấp nhận theo sự phân công.

- Hợp tác cùng bạn thực hiện công việc.

- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn

- Chia sẻ công việc cùng bạn

- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.

- Tìm cách giải quyết mâu thuẫn.

- Thực hiện các quy tắc trong sinh hoạt hằng ngày

- Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn  không đợi nhắc nhở

- Nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ & nhận quà

- Xin lỗi hành vi không phù hợp

- Biết gọi người lớn, bạn giúp khi cần: bị dơ, té, bị đau, mệt, ốm ...

- Biết nhờ bạn cột dây áo đầm, cột tóc….

- Điểm giống và khác nhau của mình với người khác.

- Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc xa lánh những người bị khuyết tật.

- Hòa đồng với bạn bè ở các môi trường khác nhau.

- Nêu ý kiến về cách tạo lại sự công bằng trong nhóm bạn

- Có ý thức cư xử sự công bằng với bạn bè trong nhóm chơi.

- Nhận ra và có ý kiến về sự công bằng giữa các bạn.

5. Quan tâm đến môi trường:

- Nhận ra cái đẹp.

- Thể hiện thích thú trước cái đẹp.

- Thích chăm sóc, bảo vệ, con vật quen thuộc.

- Bảo vệ, chăm sóc cây cối

- Nhận ra hành vi đúng/sai của mọi người trong ứng xử với MTXQ (vứt rác ra đường, xuống hồ, biển, giếng… gây bẩn, gây hai sức khỏe mọi người ).

- Bỏ rác đúng nơi quy định. Giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt.

- Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường.

 

V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật

- MT135:Trẻ thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các SVHT trong TN, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật

2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình:

- MT136: Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc  

 

 

- MT137: Trẻ tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ

- MT138: Trẻ cắt theo đường viền thẳng và cong các hình đơn giản

-  MT139: Trẻ dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn

- MT140: Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản

 

 

 

 

- MT141: Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em

- MT142: Trẻ thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc

 

 

 

 

3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật:

- MT143: Trẻ nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình

 

1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật

- Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các SVHT trong TN, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật

2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình:

- Nghe  các thể loại âm nhạc khác nhau ( nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển).

- Nghe và nhận ra sắc thái ( vui buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc.

- Tự tô màu đều, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ

- Cắt theo đường viền thẳng và cong các hình đơng giản

- Dán hình vào vị trí cho trước không bị nhăn

- Lựa chọn , phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên , phế liệu để tạo ra các sản phẩm.

- Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

- Thể hiện sắc thái của bài hát.

- Hát đúng giai điệu, lời ca

- Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc.

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu

3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật:

- Nêu lên ý tưởng tạo hình của mình.

- Đặt tên cho sản phẩm của mình.

 Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.

Nơi nhận:                 HIỆU TRƯỞNG                     NGƯỜI LÀM KẾ HOẠCH    

- Tổ CM, BGH;                                                                                      P.HIỆU TRƯỞNG

- Lưu: VT.

                                

                                                                                             

                                                                                

                               Đỗ Thị Huệ                                     Nguyễn Thị Thu Hiền

 

 

 

 

 

 
Video